Tìm kiếm

Danh mục
Hàng mới
Liên hệ: Minh
0987.28.80.81
0976.775.168
Quảng cáo






 Bài 1 trang 110 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Hãy điền thêm các tên gọi vào dấu "..."

Giải:

Điền vào như sau:

(1) Bán kính đáy của hình trụ

(2) Đáy của hình trụ.

(3) Đường cao của hình trụ.

(4) Đáy của hình trụ.

(5) Đường kính đáy của hình trụ

(6) Mặt xung quanh của hình trụ.


Bài 2 trang 110 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Lấy một băng hình chữ nhật ABCD(h80). Biết AB = 10cm, BC = 4 cm; dán băng giấy như hình vẽ( B sát với A và C sát với D, không được xoắn).

Có thể dán băng để tạo nên mặt xung quanh của hình trụ được không.?

Giải: 

Băng giấy sẽ tạo nên một hình trụ.

Chiều cao của hình trụ là BC = 4cm.

Chú ý: Hình trụ được tạo nên con thiếu hai mặt đáy hình tròn.


Bài 3 trang 110 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Quan sát ba hình dưới đây và chỉ ra chiều cao, bán kính của mỗi hình.

Giải: 

Gọi h là chiều cao, r là bán kính đáy của hình trụ.

Ta có:

Hình a: h = 10cm  r = 4cm

Hình b: h = 11cm  r = 0,5cm

Hình c: h = 3m     r  = 3,5m.


Bài 4 trang 110 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Một hình trụ có đáy là 7 cm, diện tích xung quanh bằng 352 cm2. Khi đó, chiều cao của hình trụ là:

(A) 3,2 cm;            (B) 4,6 cm;             (C) 1,8 cm;

(D) 2,1 cm;            (E) Một kết quả khác.

Giải:

Ta có : Sxq= 352 cm2, r = 7cm

Từ công thức Sxp: 2πrh suy ra h= Sxq2Πr 

=> h= 3522.3,14.7 = 8 (cm)

 Vậy chon e. 


Bài 5 trang 111 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Điền đầy đủ kết quả vào những ô trống của bảng sau:

Hình

Bán kính đáy (cm)

Chiều cao

(cm)

Chu vi đáy

(cm)

Diện tích đáy (cm2)

Diện tích xung quanh (cm2)

Thể tích

(cm3)

 

 

1

10

 

 

 

 

5

4

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

Giải:

Dòng 1: chu vi của đường tròn đáy: C= 2πr = 2π.

DIện tích một đáy: S = πr= π

Diện tích xung quanh: Sxq= 2πrh = 20π

Thể tích: V = Sh = 10π

Dòng 2 tương tự dòng 1

Dòng 3: Bán kính đáy: C = 2πr => r = 

Hình

Bán kính đáy (cm)

Chiều cao

(cm)

Chu vi đáy

(cm)

Diện tích đáy (cm2)

Diện tích xung quanh (cm2)

Thể tích

(cm3)

 

 

1

10

 2π

π 

 20π

10 π 

5

4

 10π

25π 

40π 

100π 

8

 4π

32π 

32π 


Bài 6 trang 111 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Chiều cao của một hình trụ bằng bán kính đường tròn đáy. Diện tích xung quanh của hình trụ là 314 (cm2).

Hãy tính bán kính đường tròn đáy và thể tích hình trụ(làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai).

Giải: 

Ta có Sxq= 2πrh = 314 (cm2)

 rSxq2Π

=> r ≈ 7,07

Thể tích của hình trụ: V = πr2h = 3,14. 7,07≈ 1109,65 (cm3)


Bài 7 trang 111 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Một bóng đèn huỳnh quang dài 1,2m. đường kính của đường tròn đáy là 4cm, được đặt khít vào  một ống giấy cứng dạng hình hộp(h82). Tính diện tích phần cứng dùng để làm hộp.

(Hộp mở hai đầu, không tính lề và mép dán).

Giải:

Diện tích phần giấy cứng cần tính chính là diện tích xung quanh của một hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4cm, chiều cao là 1,2m = 120 cm.

Diện tích xung quanh của hình hộp:

Sxq = 4.(4.120) = 1920 (cm2)


Bài 8 trang 111 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Cho hình chữ nhật ABCD (AB  = 2a, BC = A). Quay hình chữ nhật đó quanh AB thì được hình trụ có thể tích V1; quang  BC thì được hình trụ có thể tích V2. Trong các đẳng thức sau đây, hãy chọn đẳng thức đúng.

(A) V1 = V2 ;                      (B) V1= 2V2 ;                        (C) V= 2V1

(D) V2= 3V1                      (E) V1 = 3V2

Giải:

Quay quanh AB thì ta có r = a, h= 2a.

nên V1 = πr2h = π.a2.2a = 2πa3

Quay quanh BC thì ta có r = 2a, h = a

nên V2 = πr2h = π(2a)2.a = 4πa3

Do đó 2V1 = V2

Vậy chọn C


Bài 9 trang 112 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Hình 83 là mình hình trụ cùng với hình khai triển của nó kém theo kích thước.

Hãy điền vào các chỗ trống ... và các ô trống trong những cụm từ hoặc các số cần thiệt.

Giải:


Bài 10 trang 112 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

hãy tính:

a) Diện tích xung quanh của một hình trụ có chu vi hình tròn đáy là 13cm và chiều cao là 3cm.

b) Thể tích hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 5 mm và chiều cao là 8 mm.

Giải:

a)  Ta có: C = 13m, h = 3cm

Diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxp = 2 πr.h = C.h = 13.3 = 39 cm2

b) Ta có r = 5 mm , h = 8mm

Thể tích của hình trụ là:

V = πr2h = π.52.8 = 200π ≈ 628 mm3


Bài 11 trang 112 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Người ta nhấm chím hoàn toàn một tượng đã nhỏ vào một lọ thủy tinh có nước dạng hình trụ(h84). Diện tích đáy lọ thủy tinh là 12,8 cm2 . Nước trong lọ dâng lên 8,5 mm. hỏi thể tích của tượng đá là bao nhiêu?

Giải

Thể tích của tượng đá bằng thể tích của hình trụ có diện tích đáy là 12,8 cm2 và chiều cao bằng 8,5 mm = 0,85 cm vậy:

V = S.h = 12,8.0,85 = 10,88 cm3


Bài 12 trang 112 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Điền đủ các kết quả vào những ô trống của bảng sau:

Hình

 Bán kính đáy

Đường kính đáy

Chiều cao

Chu vi đáy

Diện tích đáy

Diện tích xung quanh đáy

Thể tích

 

25 mm

 

7 cm

 

 

 

 

 

6 cm

1 m

 

 

 

 

5 cm

 

 

 

 

 

1 l

Giải:

Tương tự bài 5, ta được bảng sau:

Hình

 Bán kính đáy

Đường kính đáy

Chiều cao

Chu vi đáy

Diện tích đáy

Diện tích xung quanh đáy

Thể tích

 

25 mm

 7 cm

7 cm

 15,7 cm

 19,63 cm2

 109,9 cm2

  137.38cm3

 3cm

6 cm

1 m

 18,84 cm

 28,26 cm

 1884 cm2

 2826 cm3

5 cm

 10  cm

 12,74 cm

 31,4 cm

 78,50 cm2

 400,04 cm2

1 l


Bài 13 trang 113 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Một tấm kim loại được khoan thủng bốn lỗ như hình 85 (lỗ khoan dạng hình trụ), tấm kim loại dày 2 cm, đáy của nó là hình vuông có cạnh 5cm. Đường kính của mủi khoan là 8mm. Hỏi thể tích phần còn lại của tấm kim loại là bao nhiêu?

Giải:

Bán kính đáy của hình trụ (lỗ khoan) 4mm. Tấm kim loại dày 2cm ( 20mm) chính là chiều cao của hình trụ. Thể tích một lỗ khoan hình trụ là V1 = π.16.20 ≈ 1005 (mm3). Thể tích của bốn lỗ khoan là V4  = 4V1 ≈ 4,02 (cm3).

Thể tích của tấm kim loại là:

V = 5.5.2 = 20 (cm2)


Bài 14 trang 113 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Đường ống nối hai bể cá trong một thủy cung ở nam nước Pháp có dạng hình trụ, độ dài của đường ống là 30m ( h86). Dung tích của đường ống nói trên là 1 800 000 lít.

Tính diện tích đáy của đường ống.

Giải:

Thể tích của đường ống là:

V = 1 800 000 lít = 1 800 000 dm3 = 1800 m3

Chiều cao cua hình trụ là h = 30 m.

Từ công thức  V= Sh => S = V/h = 1800/3 = 60 (m2)




Đăng nhập
Giỏ hàng
Bạn đang có 0 sản phẩm trong giỏ hàng
Xem giỏ hàng
Hàng bán chạy
Thống kê
Lượt truy cập : 940177
Số người online : 68
+ Khách : 68
+ Thành viên : 0
Quảng cáo




Trang chủGiới thiệuSản phẩmInsight EnglishBHXHDatabaseTiện íchGiải tríKhoảng trờiWall Web
Email : tianangdep@gmail.com
Điện thoại : 0987.28.80.81
Nội dung : Phạm Văn Minh
Xây dựng : Vũ Quang Hiệu
Blog : tianangdep.blogspot.com
       © 2017 - 2018 : Tia Nắng Đẹp