Tìm kiếm

Danh mục
Hàng mới
Liên hệ: Minh
0987.28.80.81
0976.775.168
Quảng cáo






 

Bài 1 trang 131 SGK Toán 9

Xét các mệnh đề sau:

I. (4).(25)=4.25 ;                      

II. (4).(25)=100

III. 100=10                                             

IV. 100=±10

Những mệnh đề nào là sai?

Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D dưới đây:

A. Chỉ có mệnh đề I sai;

B. Chỉ có mệnh đề II sai;

C. Các mệnh đề I và IV sai;

D. Không có mệnh đề nào sai.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn C  vì:

Mệnh đề I sai vì không có căn bậc hai của số âm

Mệnh đề IV sai vì √100 = 10 (căn bậc hai số học)

Các mệnh đề II và III đúng


Bài 2 trang 131 SGK Toán 9

Rút gọn các biểu thức:

M=3226+42

N=2+3+23

Hướng dẫn trả lời:

M=3226+42=(2)222.1+12(2)2+22+(2)2=(21)3(2+2)2=|21||2+2|=2122=3

N=2+3+23N2=(2+3+23)2=2+3+2(2+3)(23)+23=4+243=6

Vì N > 0 nên N2 = 6 ⇒ N = √6. Vậy 


Bài 3 trang 132 SGK Toán 9


Giá trị của biểu thức 

2(2+6)32+3 bằng

(A) 223         (B) 233          (C) 1                (D)43 

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có:

2(2+6)32+3=2(2+6).232+3.2=2(2+23)3(2+3).2=2(2+23)3.4+23=2(2+23)3(3)2+23.1+12=4(1+3)3(1+3)2=4(1+3)3(1+3)=43

Chọn đáp án D


Bài 4 trang 132 SGK Toán 9


Nếu 

2+x=3 thì x bằng:

(A) 1;              (B) √7;                        (C) 7                (D) 49

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: 2+x=3 . Vì hai vế đều dương, ta bình phương hai vế

(2+x)2=322+x=9x=7(x)2=72x=49

Chọn đáp án D


Bài 5 trang 132 SGK Toán 9


Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:

 (2+xx+2x+1x2x1).xx+xx1x

Hướng dẫn trả lời:

ĐKXĐ: 0 < x ≠ 1.

Đặt √x = a (a > 0 và a ≠ 1)

Ta có: 


Bài 6 trang 132 SGK Toán 9


Cho hàm số y = ax + b .Tìm a và b, biết rằng đồ thị của hàm số đã cho thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

a) Đi qua hai điểm A(1; 3) và B(-1; -1).

b) Song song với đường thẳng y = x + 5 và đi qua điểm C(1; 2).

Hướng dẫn trả lời:

Gọi (d) là đồ thị hàm số  y = ax + b

a) Vì A(1; 3) ∈ (d) nên 3 = a + b

Vì B(-1; -1) ∈ (d) nên  -1 = -a + b

Ta có hệ phương trình: {a+b=3a+b=1 

Giải hệ phương trình ta được: a = 2; b = 1

b) Vì (D): y = ax + b song song với đường thẳng (d’): y = x + 5 nên suy ra:

a = a’ = 1

Ta được (d): y = x + b

Vì C (1; 2) ∈ (d): 2 = 1 + b ⇔ b =1

Vậy a = 1; b = 1


Bài 7 trang 132 SGK Toán 9


Cho hai đường thẳng:

y = (m + 1)x + 5     (d1)

y = 2x + n     (d2)

Với giá trị nào của m và n thì:

a) d1 trùng với d2?

b) d1 cắt d2?

c) d1 song song với d2?

Hướng dẫn trả lời:

a) (d1) ≡ (d2) khi và chỉ khi {m+1=2n=5{m=1n=5

b) (d1) cắt (d2) ⇔ m + 1 ≠ 2 ⇔ m ≠ 1

c) 


Bài 8 trang 132 SGK Toán 9


Chứng minh rằng khi k thay đổi, các đường thẳng (k + 1)x – 2y = 1 luôn đi qua một điểm cố định. Tìm điểm cố định đó.

Hướng dẫn trả lời:

Trong phương trình biểu diễn các đường thẳng (k + 1)x – 2y = 1, ta nhận thấy: Khi x = 0 thì

Điều này chứng tỏ rằng các đường thẳng có phương trình:

(k + 1)x – 2y = 1 luôn luôn đi qua điểm cố định I có tọa độ  


Bài 9 trang 133 SGK Toán 9


Giải các hệ phương trình:

a) {2x+3|y|=133xy=3

b) {3x2y=22x+y=1

Hướng dẫn trả lời:

a)  {2x+3|y|=133xy=3

- Trường hợp y ≥ 0, ta có:

{2x+3|y|=133xy=3(3){2x+3y=133xy=3{2x+3y=139x3y=9{11x=223xy=3{x=2y=3 

Vậy (x =2; y = 3) là nghiệm của hệ phương trình

- Trường hợp y < 0, ta có:

{2x+3|y|=133xy=3(3){2x3y=133xy=3{2x3y=139x+3y=9{7x=43xy=3{x=47y=337 

Vậy x=47;y=337 là nghiệm của hệ phương trình

Vậy phương trình có 2 cặp nghiệm: (2; 3) và (47;337) 

b)

Đặt X = √x (với X ≥ 0); Y = √y (với Y ≥ 0)

Khi đó: 

{3x2y=22x+y=1(2){3X2Y=22X+Y=1{3X2Y=24X+2Y=2{7X=02X+Y=1{X=0Y=1{x=0y=1{x=0y=1

Vậy (0; 1) là nghiệm của hệ phương trình.


Bài 10 trang 133 SGK Toán 9 


Giải các hệ phương trình:

a) {2x1y1=1x1+y1=2

b) {(x1)22y=23(x1)2+3y=1

Hướng dẫn trả lời:

a) {2x1y1=1x1+y1=2

Đặt X=x1 (điều kiện X ≥ 0)

Y=y1 (điều kiện Y ≥ 0)

Thay vào phương trình ta được:

{2XY=1X+Y=2{3X=3X+Y=2{X=1Y=1{x1=1y1=1{x1=1y1=1{x=2y=2 

Vậy (2;2) là nghiện của hệ phương trình

b) {(x1)22y=23(x1)2+3y=1

Đặt X = (x – 1)2(điều kiện X ≥ 0)

{(x1)22y=23(x1)2+3y=1{X2y=23X+3y=1{3X+6y=63X+3y=1{9y=5X2y=2{y=59X=89 

Ta có  (x1)2=X=89x1=±89=±223

Với  x1=223x=223+1

Với  x1=223x=1123

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm: (1+223;59) và (1223;59)  


Bài 11 trang 133 SGK Toán 9


Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng  

45 số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách lúc đầu trong mỗi giá

Hướng dẫn trả lời:

Gọi x (cuốn) là số sách ở giá thứ nhất; y (cuốn) là số sách ở giá thứ hai lúc ban đầu. Điều kiện x và y: nguyên dương.

Ta có phương trình: {x+y=450y+50=45(x50)

Giải hệ phương trình, ta được x = 300; y = 150.

Vậy số sách lúc đầu ở giá thứ I là 300 cuốn, ở giá thứ II là 150 cuốn


Bài 12 trang 133 SGK Toán 9


Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km và một đoạn xuống dốc dài 5km. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 40 phút và đi từ B về A hết 41 phút (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống dốc.

Hướng dẫn trả lời:

Gọi x (km/h) và vận tốc của xe đạp lúc lên dốc và y (km/h) là vận tốc xe đạp lúc xuống dốc. Điều kiện x > 0, y > 0

Ta có phương trình:  {4x+5y=40605x+4y=4160

Giải hệ phương trình, ta được x =12; y = 15

Vậy vận tốc xe đạp lúc lên dốc là 12km/h và xuống dốc là 15km/h


Bài 13 trang 133 SGK Toán 9


Xác định hệ số a của hàm y = ax2, biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A(-2; 1). Vẽ đồ thị của hàm số đó.

Hướng dẫn trả lời:

 Gọi (P) là đồ thị hàm số  y = ax2

Vì A(-2;1) ∈ (P): y = ax2 nên: 1 = a(-2)2 ⇔ 4a = 1 ⇔ a=14

Vậy ta có hàm số y=14x2

Vẽ đồ thị hàm số y=14x2

- Tập xác định D =R

- Bảng giá trị:

- Vẽ đồ thị: hình bên



Bài 14 trang 133 SGK Toán 9

Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình 3x2 – ax – b = 0. Tổng x1 + xbằng:

(A) a3                (B) a3                (C) b3               (D) b3 

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Hướng dẫn trả lời:

Vì x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn

3x2ax+b=0S=x1+x2=a3

Chọn đáp án B 


Bài 15 trang 133 SGK Toán 9


Hai phương trình x2 + ax + 1 = 0 và x2 - x - a = 0 có một nghiệm thực chung khi a bằng:

(A) 0 ;     (B) 1 ;     (C) 2 ;     (D) 3

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Hướng dẫn trả lời:

Giả sử xo là nghiệm chung của hai phương trình, thì x0 phải là nghiệm của hệ:

{x02+ax0+1=0(1)x02x0a=0(2) 

Lấy (1) trừ cho (2), ta được:  

(a+1)(x+1)=0{a+1=0x+1=0{a=1x=1

- Thay a = -1 vào (2), ta được: x02x0+1=0

Giải phương trình ta được phương trình vô nghiệm

Vậy loại trường hợp a = -1

- Thay x0 = -1 vào (2), ta có a =2

Khi đó hai phương trình đã cho có nghiệm chung x0 = -1

Chọn đáp án C


 

Đăng nhập
Giỏ hàng
Bạn đang có 0 sản phẩm trong giỏ hàng
Xem giỏ hàng
Hàng bán chạy
Thống kê
Lượt truy cập : 940097
Số người online : 29
+ Khách : 29
+ Thành viên : 0
Quảng cáo




Trang chủGiới thiệuSản phẩmInsight EnglishBHXHDatabaseTiện íchGiải tríKhoảng trờiWall Web
Email : tianangdep@gmail.com
Điện thoại : 0987.28.80.81
Nội dung : Phạm Văn Minh
Xây dựng : Vũ Quang Hiệu
Blog : tianangdep.blogspot.com
       © 2017 - 2018 : Tia Nắng Đẹp