Tìm kiếm

Danh mục
Hàng mới
Liên hệ: Minh
0987.28.80.81
0976.775.168
Quảng cáo






 

Bài 17 trang 49 sgk toán 9


Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:

a) 4x2 + 4x + 1 = 0;                              b) 13852x2 – 14x + 1 = 0;

c) 5x2 – 6x + 1 = 0;                              d) -3x2 + 4√6x + 4 = 0.

Bài giải:

a) 4x2 + 4x + 1 = 0  có a = 4, b = 4, b' = 2, c = 1

∆' = 22 – 4 . 1 = 0: Phương trình có nghiệm kép

x1 = x2 = 24 = 12

b) 13852x2 – 14x + 1 = 0 có a = 13852, b = -14, b’ = -7, c = 1

∆’ = (-7)2 – 13852 . 1 = 49 – 13852 < 0

Phương trình vô nghiệm.

c) 5x2 – 6x + 1 = 0 có a = 5, b = -6, b’ = -3, c = 1

  ∆’ = (-3)2 – 5 . 1 = 4, √∆’ = 2

x1 = 3+25 = 1; x2 = 325 = 15

d) -3x2 + 4√6x + 4 = 0 có a = -3, b = 4√6, b’ = 2√6, c = 4.

∆’ = (2√6)2 – (-3) . 4 = 24 + 12 = 36, √∆’ = 6

X1 = 26+63= ;2663, x2 = 2663 = 


Bài 18 trang 49 sgk toán 9 


Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b’x + c = 0 và giải chúng. Sau đo, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

a) 3x2 – 2x = x2 + 3;                                b) (2x - √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1);

c) 3x2 + 3 = 2(x + 1);                                d) 0,5x(x + 1) = (x – 1)2

Bài giải:

a) 3x2 – 2x = x2 + 3 ⇔ 2x2 – 2x  - 3 = 0.

b’ = -1,  ∆’ = (-1)2 – 2 . (-3) = 7

x1 = 1+72 ≈ 1, 82;  x2 = 172 ≈ -0,82

b) (2x - √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1) ⇔ 3x2 - 4√2 . x + 2 = 0 . b’ = -2√2

∆’ = (-2√2)2 – 3 . 2 = 2

x1 = 22+23 = √2 ≈ 1,41; x = 2223 = 23 ≈ 0,47.

c) 3x2 + 3 = 2(x + 1) ⇔ 3x2 – 2x + 1 = 0.

b’ = -1; ∆’ = (-1)2 – 3 . 1 = -2 < 0

Phương trình vô nghiệm.

d) 0,5x(x + 1) = (x – 1)2 ⇔ 0,5x2 – 2,5x + 1 = 0

⇔ x2 – 5x + 2 = 0, b’ = -2,5; ∆’ = (-2,5)2 – 1 . 2 = 4,25

x1 = 2,5 + √4,25 ≈ 4,56, x2 = 2,5 - √4,25 ≈ 0,44

(Rõ ràng trong trường hợp này dung công thức nghiệm thu gọn cũng không đơn giản hơn)


Bài 19 trang 49 sgk toán 9 


Đố em biết vì sao khi a > 0 và phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm thì ax2 + bx + c > 0 với mọi giá trị của x ?

Bài giải:

Khi a > 0 và phương trình vô nghiệm thì b2 – 4ac < 0.

Do đó: b24ac4a > 0

Suy ra: ax2 + bx + c = a(x+b2a)2b24ac4a > 0, với mọi x.


Bài 20 trang 49 sgk toán 9


Giải các phương trình:

a) 25x2 – 16 = 0;                              b) 2x2 + 3 = 0;

c) 4,2x2 + 5,46x = 0;                        d)4x2 - 2√3x = 1 - √3.

Bài giải:

a) 25x2 – 16 = 0 ⇔ 25x2 = 16 ⇔ x2 = 1625

⇔ x = ±1625 = ±45

b) 2x2 + 3 = 0: Phương trình vô nghiệm vì vế trái là 2x2 + 3 ≥ 3 còn vế phải bằng 0.

c) 4,2x2 + 5,46x = 0 ⇔ 2x(2,1x + 2,73) = 0

=> x = 0

Hoặc 2,1x + 2,73 = 0 => x = -1,3

d) 4x2 - 2√3x = 1 - √3 ⇔ 4x2 - 2√3x – 1 + √3 = 0

Có a = 4, b = -2√3, b’ = -√3, c = -1 + √3

∆’ = (-√3)2 – 4 . (-1 + √3) = 3 + 4 - 4√3 = (2 - √3)2, √∆’ = 2 - √3

x1 = 32+34 = 312 , x2 = 3+234 = 


Bài 21 trang 49 sgk toán 9


Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi (Xem Toán 7, Tập 2, tr.26):

a) x2 = 12x + 288;                            b) 112x2 + 712x = 19

Bài giải:

a) x2 = 12x + 288 ⇔ x2 - 12x + 288 = 0

∆’ = (-6)– 1 . (-288) = 36 + 288 = 324

√∆’ = 18

x1 = 6 + 18 = 24, x2 = 6 – 18 = -12

b)  112x2 + 712x = 19

⇔ x2 + 7x – 228 = 0, ∆ = 49 – 4 . (-228) = 49 + 912 = 961 = 312

x1 = 7+312 = 12, x2 = 7312 = -19


Bài 22 trang 49 sgk toán 9


Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm:

a) 15x2 + 4x – 2005 = 0;            b) 195x2 - √7x + 1890 = 0.      

Khi phương trình ax2 + bx + c = 0 có a và c trái dấu thì ac < 0, suy ra –ac > 0; hơn nữa b2 ≥ 0. Do đó ∆ = b2 – 4ac > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Áp dụng:

a)    Phương trình 15x2 + 4x – 2005 = 0 có a = 15, c = -2005 trái dấu nhau nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

b)    Phương trình  195x2 - √7x + 1890 = 0 có a = 195 và c = 1890 trái dấu nhau nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.


Bài 23 trang 50 sgk toán 9


Rađa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ôtô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc v của ôtô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức:

v = 3t2 – 30t + 135,

(t tính bằng phút, v tính bằng km/h).

a) Tính vận tốc của ôtô khi t = 5 phút.

b) Tính giá trị của t khi vận tốc ôtô bằng 120 km/h (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Bài giải:

a) Khi t = 5 (phút) thì v = 3 . 52 – 30 . 5 + 135 = 60 (km/h)

b) Khi v = 120 (km/h), để tìm t ta giải phương trình 120 = 3t2 – 30t + 135

Hay t2 – 10t + 5 = 0. Có a = 1, b = -10, b’ = -5, c = 5.

∆’ = 52 – 5 = 25 – 5 = 20, √∆’ = 2√5

t1 = 5 + 2√5 ≈ 9,47, t2 = 5 - 2√5 ≈ 0,53

Vì rađa chỉ theo dõi trong 10 phút nên 0 < t < 10 nên cả hai giá trị của t đều thích hợp. Vậy t1 ≈ 9,47 (phút), t2 ≈ 0,53 (phút).


Bài 24 trang 50 sgk toán 9 


Cho phương trình (ẩn x) x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0.

a) Tính ∆'.

b) Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt ? Có nghiệm kép ? Vô nghiệm ?

Bài giải:

a) x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 có a = 1, b = -2(m - 1), b' = -(m - 1), c = m2

∆' = [-(m - 1)]2 – m2 = m2 – 2m + 1 – m2 = 1 – 2m

b) Ta có ∆’ = 1 – 2m

Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi 1 – 2m > 0 hay khi m < 12

Phương trình vô nghiệm khi m > 12

Phương trình có nghiệm kép khi m = 12.




Đăng nhập
Giỏ hàng
Bạn đang có 0 sản phẩm trong giỏ hàng
Xem giỏ hàng
Hàng bán chạy
Thống kê
Lượt truy cập : 940130
Số người online : 45
+ Khách : 45
+ Thành viên : 0
Quảng cáo




Trang chủGiới thiệuSản phẩmInsight EnglishBHXHDatabaseTiện íchGiải tríKhoảng trờiWall Web
Email : tianangdep@gmail.com
Điện thoại : 0987.28.80.81
Nội dung : Phạm Văn Minh
Xây dựng : Vũ Quang Hiệu
Blog : tianangdep.blogspot.com
       © 2017 - 2018 : Tia Nắng Đẹp