Tìm kiếm

Danh mục
Hàng mới
Liên hệ: Minh
0987.28.80.81
0976.775.168
Quảng cáo






 

Bài 12 trang 15 sgk toán 9 


Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) {xy=33x4y=2;              b) {7x3y=54x+y=2;          c) {x+3y=25x4y=11

Bài giải:

Từ x - y = 3 => x = 3 + y.

Thay x = 3 + y vào phương trình 3x - 4y = 2.

Ta được 3(3 + y) - 4y = 2 ⇔ 9 + 3y - 4y = 2.

                                      ⇔ -y = -7 ⇔ y = 7

Thay y = 7 vào x = 3 + y ta được x = 3 + 7 = 10.

Vậy hệ phương trình có nghiệm (10; 7).

b) Từ 4x + y = 2 => y = 2 - 4x.

Thay y = 2 - 4x vào phương trình 7x - 3y = 5.

Ta được 7x - 3(2 - 4x) = 5 ⇔ 7x - 6 + 12x = 5.

                                       ⇔ 19x = 11 ⇔ x = 1119

Thay x = 1119 vào y = 2 - 4x ta được y = 2 - 4 . 1119 = 2 - 4419 = -619

Hệ phương trình có nghiệm (1119; -619)

c) Từ x + 3y = -2 => x = -2 - 3y.

Thay vào 5x - 4y = 11 ta được 5(-2 - 3y) - 4y = 11

                                             ⇔ -10 - 15y - 4y = 11

                                             ⇔ -19y = 21 ⇔ y = -2119

Nên x = -2 -3(-2119) = -2 + 6319 = 2519

Vậy hệ phương trình có nghiệm (2519; -2119).


Bài 13 trang 15 sgk toán 9


Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) {3x2y=114x5y=3;               b) {x2y3=15x8y=3

Bài giải:

a) Từ phương trình thứ nhất ta có  y = 3x112. Thế vào y trong phương trình thứ hai:

4x - 53x112 = 3 ⇔ -7x = -49 ⇔ x = 7.

Từ đó y = 5. Nghiệm của hệ phương trình đã cho là (7; 5)

b) Từ phương trình thứ nhất ta có: x = 2y+63

Thế vào x trong phương trình thứ hai:

5 . 2y+63 - 8y = 3 ⇔ -14y = -21 ⇔ y = 32

Từ đó: x = 2.32+63 = 3

Vậy hệ phương trình có nghiệm (3; 32).


Bài 14 trang 15 sgk toán 9 


Giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế:

a) {x+y5=0x5+3y=15;          b) {(23)x3y=2+534x+y=423

Bài giải:

a) Từ phương trình thứ nhất ta có x = -y5.

Thế vào x trong phương trình thứ hai ta được:

-y5 . 5 + 3y = 1 - 5 ⇔ -2y = 1 - 5

                                           ⇔ y = 512

Từ đó: x - (512) . 5 = 5+52

Vậy hệ phương trình có nghiệm: (x, y) = (5+52;1+52)

b) Từ phương trình thứ hai ta có y = 4 - 23 - 4x.

Thế vào y trong phương trình thứ hai được

(2 - 3)x - 3(4 - 23 - 4x) = 2 + 53

⇔ (14 - 3)x = 14 - 3 ⇔ x = 1

Từ đó y = 4 - 23 - 4 . 1 = -23.

Vậy hệ phương trình có nghiệm:

(x; y) = (1; -23)


Bài 15 trang 15 sgk toán 9


Giải hệ phương trình 

{x+3y=1(a2+1)x+6y=2a trong mỗi trường hợp sau:

a) a = -1;             b) a = 0;              c) a = 1.

Bài giải:

a) Khi a = -1, ta có hệ phương trình {x+3y=12x+6y=2 ⇔ {x+3y=1x+3y=1

Hệ phương trình vô nghiệm.

b) Khi a = 0, ta có hệ {x+3y=1x+6y=0

Từ phương trình thứ nhất ta có x = 1 - 3y.

Thế vào x trong phương trình thứ hai, được:

1 - 3y + 6y = 0 ⇔ 3y = -1 ⇔ y = -13

Từ đó x = 1 - 3(-13) = 2

Hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (2; -13).

c) Khi a = 1, ta có hệ {x+3y=12x+6y=2 ⇔ {x+3y=1x+3y=1 ⇔ {x=13yyR

Hệ phương trình có vô số nghiệm.


Bài 16 trang 16 sgk toán 9


Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế.

a) {3xy=55x+2y=23;         b) {3x+5y=12xy=8;      c) {xy=23x+y10=0

Bài giải:

a) {3xy=55x+2y=23

Từ phương trình (1) ⇔ y = 3x - 5       (3)

Thế (3) vào phương trình (2): 5x + 2(3x - 5) = 23

⇔ 5x + 6x - 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔x = 3

Từ đó y = 3 . 3 - 5 = 4.

Vậy hệ có nghiệm (x; y) = (3; 4).

b) {3x+5y=12xy=8

Từ phương trình (2) ⇔ y = 3x + 8           (3)

Thế (3) vào (1): 3x + 5(2x + 8) = 1 ⇔ 3x + 10x + 40 = 1 ⇔ 13x = -39

                                                                                    ⇔ x = -3

Từ đó y = 2(-3) + 8 = 2.

Vậy hệ có nghiệm (x; y) = (-3; 2).

c) {xy=23x+y10=0


Phương trình (1) ⇔ x = 23y         (3)

Thế (3) vào (2): 23y + y = 10 ⇔ 53y = 10

                                           ⇔ y = 6.

Từ đó x = 23 . 6 = 4.

Vậy nghiệm của hệ là (x; y) = (4; 6).


Bài 17 trang 16 sgk toán 9


Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế.

a) {x2y3=1x+y3=2;                  b) {x22y=5x2+y=110

c) {(21)xy=2x+(2+1)y=1

Bài giải:
a) {x2y3=1x+y3=2

Từ phương trình (2) ⇔ x = √2 - y√3 (3)

Thế  (3) vào (1): ( √2 - y√3)√2 - y√3 = 1

                           ⇔ √3y(√2  + 1) = 1 ⇔ y = 13(2+1) = 213

Từ đó x = √2 - 213. √3 = 1.

Vậy có nghiệm (x; y) = (1; 213)

b) {x22y=5x2+y=110

Từ phương trình (2) ⇔ y = 1 - √10 - x√2   (3)

Thế (3) vào (1): x - 2√2(1 - √10 - x√2) = √5

⇔ 5x = 2√2 - 3√5 ⇔ x = 22355

Từ đó y = 1 - √10 - (22355). √2 = 12105

Vậy hệ có nghiệm (x; y) = (22355;12105);

c) {(21)xy=2x+(2+1)y=1

Từ phương trình (2) ⇔ x = 1 - (√2 + 1)y  (3)

Thế (3) vào (1): (√2 - 1)[1 - (√2 + 1)y] - y = √2 ⇔ -2y = 1 ⇔ y = -12

Từ đó x = 1 - (√2 + 1)(-12) = 3+22

Vậy hệ có nghiệm (x; y) = (3+22; -12)


Bài 18 trang 16 sgk toán 9


a) Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình

{2x+by=4bxay=5

Có nghiệm là (1; -2)

b) Cũng hỏi như vậy, nếu hệ phương trình có nghiệm là (√2 - 1; √2).

Bài giải:

a) Hệ phương trình có nghiệm là (1; -2) có nghĩa là xảy ra

{22b=4b+2a=5 ⇔ {2b=6b+2a=5 ⇔ {b=32a=53 ⇔ {b=3a=4

b) Hệ phương trình có nghiệm là (√2 - 1; √2), có nghĩa là xảy ta

{2(21)+b2=4(21)ba2=5 ⇔ {b2=222(21)ba2=5

⇔ {b=(2+22)a2=(2+22)(21)+5 ⇔ {b=(2+22)a2=2+5

⇔ 


Bài 19 trang 16 sgk toán 9


Biết rằng: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x - a khi và chỉ khi P(a) = 0.

Hãy tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và  x - 3:

P(x) = mx3 + (m – 2)x2 – (3n – 5)x – 4n.

Bài giải:

P(x) chia hết cho x + 1 ⇔ P(-1) = -m + (m - 2) + (3n - 5) - 4n = 0.

P(x) chia hết cho x - 3 ⇔ P(3) = 27m + 9(m - 2) - 3(3n - 5) - 4n = 0

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình ẩn m và n.

{7n=036m13m=3 ⇔ {n=736m=3+13(7) ⇔ {n=736m=88 

⇔  




Đăng nhập
Giỏ hàng
Bạn đang có 0 sản phẩm trong giỏ hàng
Xem giỏ hàng
Hàng bán chạy
Thống kê
Lượt truy cập : 940185
Số người online : 72
+ Khách : 72
+ Thành viên : 0
Quảng cáo




Trang chủGiới thiệuSản phẩmInsight EnglishBHXHDatabaseTiện íchGiải tríKhoảng trờiWall Web
Email : tianangdep@gmail.com
Điện thoại : 0987.28.80.81
Nội dung : Phạm Văn Minh
Xây dựng : Vũ Quang Hiệu
Blog : tianangdep.blogspot.com
       © 2017 - 2018 : Tia Nắng Đẹp