Tìm kiếm

Danh mục
Hàng mới
Liên hệ: Minh
0987.28.80.81
0976.775.168
Quảng cáo






 Bài 44 trang 45 sgk toán 7 - tập 2

Cho hai đa thức: P(x) = -5x3 

13 + 8x4 + x
và Q(x) = x2 – 5x – 2x3 + x4 - 23.

Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x).

Hướng dẫn giải:

Ta có: P(x) = -5x3 - 13 + 8x4 + x2  và Q(x) = x2 – 5x – 2x3 + x4 - 23.

Ta sắp xếp hai đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến như sau:


Bài 45 trang 45 sgk toán 7 - tập 2

Cho đa thức P(x) = x4 - 3x2 + 

12 – x.

Tìm các đa thức Q(x), R(x), sao cho:

a) P(x) + Q(x) = x5 – 2x2 + 1.

b) P(x) – R(x) = x3.    

Hướng dẫn giải:

Ta có: P(x) = x4 - 3x2 + 12 – x. 

a) Vì P(x) + Q(x) = x5 – 2x2 + 1 nên

Q(x) = x5 – 2x2 + 1 - P(x)

Q(x) = x5 – 2x2 + 1 - x4 + 3x2 - 12 + x

Q(x) = x5 - x4 + x2 + x + 12

b) Vì P(x) - R(x) = x3 nên

R(x) = x4 - 3x2 + 12 – x - x3

hay R(x) = x4 - x3 - 3x2 – x + 12.


Bài 46 trang 45 sgk toán 7 - tập 2

Viết đa thức P(x) = 5x3 – 4x2 + 7x - 2 dưới dạng:

a) Tổng của hai đa thức một biến.

b) Hiệu của hai đa thức một biến.

Bạn Vinh nêu nhận xét: "Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thức bậc 4". Đúng hay sai ? Vì sao ?

Hướng dẫn giải:

Viết đa thức P(x) = 5x3 – 4x2 + 7x - 2 dưới dạng:

a) Tổng của hai đa thức một biến.

5x3 – 4x2 + 7x - 2 = (5x3 – 4x2) + (7x - 2)

b) Hiệu của hai đa thức một biến.

5x3 – 4x2 + 7x - 2 = (5x3 + 7x) - (4x2 + 2)

Chú ý: Đáp số ở câu a; b không duy nhất, các bạn có thể tìm thêm đa thúc khác.

Bạn Vinh nói đúng: Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thúc bậc 4 chẳng hạn như:

5x3 – 4x2 + 7x - 2 = (2x+ 5x3 + 7x) + (– 2x4 – 4x2 - 2).


Bài 47 trang 45 sgk toán 7 - tập 2

Cho các đa thức:

P(x) = 2x4 –x - 2x3 + 1

Q(x) = 5x2 – x3 + 4x 

H(x) = -2x4 + x2 + 5.

Tính P(x) + Q(x) + H(x) và P(x) - Q(x) - H(x).

Hướng dẫn giải:

Ta có:

P(x) = 2x4 –x - 2x3 + 1

Q(x) = 5x2 – x3 + 4x 

H(x) = -2x4 + x2 + 5.

Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần rồi xếp các số hạng đồng dạng theo cùng cột dọc ta được:

.

Bài 48 trang 46 sgk toán 7 - tập 2

Chọn đa thức mà em cho là kết quả đúng:

(2x3 - 2x + 1) - (3x2 + 4x - 1) = ?

Hướng dẫn giải:

(2x3 - 2x + 1) - (3x2 + 4x - 1) = 2x3 - 3x2 - 6x + 2.

Vậy chọn đa thức thứ hai.


Bài 49 trang 46 sgk toán 7 - tập 2

Hãy tìm bậc của mỗi đa thức sau:

M = x- 2xy + 5x2 - 1

N = x2y2 - y2 + 5x2 - 3x2y +  5.

a) Thu gọn các đa thức trên.

b) Tính N + M và N - M.

Hướng dẫn giải:

a) Đa thức M = x- 2xy + 5x2 - 1 = 6x- 2xy - 1 có bậc 2.

Đa thức N = x2y2 - y2 + 5x2 - 3x2y +  5 có bậc 4.

b) N + M = x2y2 – y2 + 11x2 – 3x2y + 4 – 2xy

N – M = x2y2 – y2 – x2 – 3x2y + 2xy + 6.

Bài 50 trang 46 sgk toán 7 - tập 2

Cho các đa thức:

N = 15y3 + 5y2 - y5 - 5y2 - 4y3 - 2y

M = y2 + y3 -3y + 1 - y2 + y5 -  y3 + 7y5.

a) Thu gọn các đa thức trên.

b) Tính N + M và N - M.

Hướng dẫn giải:

a) Thu gọn các đa thức:

N = 15y3 + 5y2 - y5 - 5y2 - 4y3 - 2y = -y5 + 11y3 - 2y

M = y2 + y3 -3y + 1 - y2 + y5 -  y3 + 7y= 8y5 - 3y + 1.

b) N + M = -y5 + 11y3 - 2y + 8y5 - 3y + 1

             = 7y5 + 11y3 - 5y + 1

N - M = -y5 + 11y3 - 2y - 8y5 + 3y - 1= -9y+ 11y3 + y - 1.


Bài 51 trang 46 sgk toán 7 - tập 2

Cho hai đa thức:

P(x) = 3x2 - 5 + x- 3x3 - x6 - 2x2 - x3

Q(x) = x3 + 2x5 - x4 + x2 - 2x3 + x - 1.

a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến.

b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x).

Hướng dẫn giải:

a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến.

Thu gọn: P(x) = 3x2 - 5 + x- 3x3 - x6 - 2x2 - x3 

                     = x2 - 5 + x- 4x3 - x6 

Sắp xếp: P(x) = -5 + x2 - 4x3 + x- x6 

Thu gọn: Q(x) = x3 + 2x5 - x4 + x2 - 2x3 + x - 1= -x3 +2x5 - x4 + x2 + x - 1

Sắp xếp: Q(x) = -1 + x + x2 - x3 - x4 + 2x5 

b) Ta có:

.


Bài 52 trang 46 sgk toán 7 - tập 2

Tính giá trị của đa thức P(x) = x2 - 2x - 8 tại: x = -1; x = 0 và x = 4.

Hướng dẫn giải:

Ta có  P(x) = x2 - 2x - 8

=> P(-1) = (-1)2 - 2 (-1) - 8 = 1 + 2 - 8 = -5.

     P(0) = 02 - 2.0 - 8 = -8.

     P(4) = 42 - 2.4 - 8 = 16 - 8 - 8 = 0.


Bài 53 trang 46 sgk toán 7 - tập 2

Cho các đa thức:

P(x) = x5 - 2x4 + x2 - x + 1

Q(x) = 6 -2x + 3x3 + x4 -  3x5 .

Tính P(x) - Q(x) và Q(x) - P(x). Có nhận xét gì về các hệ số của hai đa thức tìm được ?

Hướng dẫn giải:

 

Nhận xét: Các hệ số tương ứng của hai đa thức tìm được đối nhau.

Chú ý: Ta gọi 2 đa thức có các hệ số tương ứng đối nhau là đa thức đối nhau.




Đăng nhập
Giỏ hàng
Bạn đang có 0 sản phẩm trong giỏ hàng
Xem giỏ hàng
Hàng bán chạy
Thống kê
Lượt truy cập : 937455
Số người online : 17
+ Khách : 17
+ Thành viên : 0
Quảng cáo




Trang chủGiới thiệuSản phẩmInsight EnglishBHXHDatabaseTiện íchGiải tríKhoảng trờiWall Web
Email : tianangdep@gmail.com
Điện thoại : 0987.28.80.81
Nội dung : Phạm Văn Minh
Xây dựng : Vũ Quang Hiệu
Blog : tianangdep.blogspot.com
       © 2017 - 2018 : Tia Nắng Đẹp