Tìm kiếm

Danh mục
Hàng mới
Liên hệ: Minh
0987.28.80.81
0976.775.168
Quảng cáo






Học tiếng anh bằng cách bắt chước

 

      Khi nói đến bắt chước, tôi không ám chỉ việc lặp lại theo người bản xứ, sử dụng chính xác từng từ một để cải thiện phát âm. Tôi muốn nói đến cách bắt chước nâng cao hơn. Đây là cách thực hiện: Bạn nghe một đoạn hội thoại, một câu chuyện, hoặc một bài phát biểu nào đó và cố gắng diễn giải lại bằng từ ngữ của mình.
     Nhưng đó chỉ là một cách, còn những cách khác nữa. Chẳng hạn, thay vì bắt chước một đoạn nhỏ của bài nói như cụm từ hoặc câu ngắn, bạn có thể bắt chước theo một đoạn lớn hơn. Trong trường hợp này bạn hãy đợi đến khi người nói hoàn thành một ý, rồi tạm ngừng vi deo và cố diễn đạt theo cách của mình.
     Cách khác là nghe toàn bộ bài nói và cố gắng tự kể lại toàn bộ câu chuyện. Vậy đó là vài cách thực hiện, nhưng tôi khuyến khích kết hợp tất cả với nhau. Và tôi gọi phương pháp này là bắt chước từ dễ đến khó. Nó dựa trên khái niệm luyện tập tăng dần. Bạn bắt đầu việc gì đó ở mức dễ, rồi tăng dần độ khó, buộc bản thân phải làm tốt hơn.
     Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra phương pháp này rất hiệu quả. Cách học này mang đến nhiều lợi ích. Bạn nghe và bắt chước tiếng anh chuẩn, do đó học được cách hình thành câu phù hợp. Bạn nghe thành ngữ, cách nói, ... dùng trong hội thoại hằng ngày. Bạn học được ngữ pháp. Khi bạn bắt chước người khác, bạn đang tiếp thu ngữ pháp vô thức. Đó là quá trình học tập xảy ra mà bạn không thực sự ý thức. Đó chính là cách trẻ em học quy tắc ngữ pháp của ngôn ngữ mẹ đẻ.
       
Tài liệu thực hành: Extra

 

 

Trẻ học tiếng anh bằng cách đi dạo và bắt chuyện với khách du lịch nước ngoài bên bờ hồ


     
Vào mỗi buổi chiều sau giờ làm việc, bạn nên dành chút thời gian đi dạo cùng con nhỏ, có khá nhiều điều thú vị đang chờ đón. Bạn có thể đi quanh bờ hồ, công viên, sân vận động, khu chung cư; hay những con đường nhỏ, không khí trong lành, ít xe cộ qua lại. Tôi và Cún (biệt danh Cún i tờ) vẫn thường đi dạo bên bờ hồ lúc hoàng hôn về. Đoạn đường tuy ngắn nhưng là cả một bầu trời của trẻ thơ. Bạn sẽ khá ngạc nhiên về những câu hỏi ngộ nghĩnh của trẻ, cách quan sát thế giới và suy nghĩ về sự sống. Nếu may mắn, bạn sẽ gặp những vị khách du lịch nước ngoài biết nói tiếng anh. Đó chính là người thầy mà bạn đang tìm kiếm để dạy con mình.
       Chúng ta hãy mỉm cười và chào họ bằng giọng lơ lớ của mình, và tất nhiên con bạn cũng làm vậy với cái vẫy tay đáng yêu. Nếu bạn chưa tự tin với khả năng giao tiếp của mình, hãy chìa cho họ xem 1 cuốn sổ có sẵn nội dung và 1 chiếc điện thoại thông minh. Họ sẽ giúp con bạn hoàn thành 1 bài học nhỏ trong khoảng 5 - 7 phút. Đó là 1 trải nghiệm tuyệt vời đối với vị khách, với con bạn, và với chính bản thân bạn nữa. Hãy thử và đón nhận kết quả từ phương pháp này, hiệu quả hơn cả những gì chúng ta mong đợi. Và chúng ta cũng đừng quên cảm ơn họ. Trao cho họ 1 tờ giấy chuẩn bị sẵn, có ghi chép về lịch sử và nét độc đáo địa danh họ đang dạo bước, cuối trang giấy là số điện thoại, địa chỉ trang web, zalo, ... Biết đâu chúng ta còn có cơ hội nói chuyện với họ lần thứ 2 ... 
        Bạn cũng có thể nâng cao khả năng giao tiếp của mình và trẻ bằng trò hỏi - đáp tiếng anh trong khi đi dạo. Có rất nhiều chủ đề có thể vận dụng được như: màu sắc, các loại rau quả, động vật, phương tiện giao thông, ... Nhưng lưu ý rằng: Nếu phát âm của bạn không chuẩn, thậm chí hơi tệ, hãy sử dụng sự trợ giúp từ chiếc điện thoại thông minh. Chuẩn bị sẵn từ nhà và bật cho con nghe lại khi cần. Hãy yên tâm, trẻ thích nghi với cái chuẩn khá nhanh, thậm chí đôi lúc bạn sẽ được giáo huấn lại từ trẻ. Hãy học cùng với trẻ để ít ra bạn cũng có thể giao tiếp tiếng anh với con mình. 


Học nghe tiếng anh để xem phim không cần phụ đề


       
Chúng ta nói về một vấn đề bạn thường gặp phải khi nghe tiếng anh, đặc biệt là khi xem một bộ phim. Bạn không hiểu những gì bạn nghe được. Lí do không phải là bạn không biết từ vựng đó. Nếu bạn đọc phụ đề, bạn sẽ dễ dàng hiểu nội dung. Vậy rõ ràng bạn biết từ đang được sử dụng, bạn chỉ không nhận ra chúng khi nghe. Bạn nên làm gì? 
      Đầu tiên, bạn hãy bắt đầu với mức độ dễ. Ví dụ, khi bạn nghe các Podcast bằng tiếng anh trên điện thoại, hãy dùng ứng dụng cho phép bạn điều chỉnh tốc độ, và bạn có thể tăng giảm tùy ý. Nếu bạn nghe bằng máy tính, một số chương trình cũng hỗ trợ tương tự. Nhờ đó, bất cứ khi nào gặp rắc rối với việc nghe, bạn dùng ứng dụng để giảm tốc độ như sau: (Điều chỉnh Speed 1.0x xuống Speed 0.8x). Giờ thì bạn dễ hiểu nội dung hơn rồi, đúng không? Bạn có nhiều thời gian hơn để suy nghĩ. Bạn có nhiều thời gian hơn để phát hiện những từ không được phát âm rõ. Bạn có nhiều thời gian hơn để đoán nghĩa của từ mới hoặc các cách diễn đạt. Ý tưởng ở đây là hãy khiến mọi thứ trở nên dễ dàng khi bạn bắt đầu luyện tập. Nghe ở tốc độ chậm hơn. Chọn những người nói dễ nghe. Chọn những thứ dễ nghe như Podcast hoặc phỏng vấn, trái với phim ảnh. Hãy bắt đầu dễ thôi.
 
      Nhưng bạn chưa dừng lại ở đó. Luyện tập từ dễ đến khó yêu cầu bạn phải tăng mức độ. Do đó, kĩ năng nghe của bạn được cải thiện, bạn phải dần dần tăng độ khó. Ví dụ, nếu bạn chọn một người nói chậm và có thể hiểu hết mọi thứ, thay vì tiếp tục nghe ở tốc độ bình thường, hãy tăng tốc độ như sau: (Điều chỉnh Speed 1.0x lên Speed 1.3x). Bây giờ sau khi tăng tốc độ, bạn vẫn phải nghe được nội dung, nhưng bạn sẽ cảm thấy hơi không thoải mái. Điều này sẽ giúp bạn quen với những người nói nhanh hơn.
 
      Ý tưởng ở đây là liên tục thúc đẩy bản thân. Nếu bạn tiếp tục nghe những thứ dễ, kỹ năng nghe của bạn sẽ ngừng cải thiện. Do vậy bạn luôn phải tạo ra thử thách cho bản thân. Nghe ở tốc độ nhanh hơn. Không tiếp tục nghe chỉ ở một người nói. Nghe nhiều người với nhiều phong cách nói khác nhau. Sau đó, hãy bắt đầu xem phim không có phụ đề. Nếu vẫn thấy khó, bạn có thể giảm tốc độ xuống 5% hoặc 10%, hoặc thậm chí nhiều hơn nếu bạn không ngại xem phim chậm. Khi đã quen, bạn có thể xem phim với tốc độ bình thường.
       
Lưu ý: Đối với các video trên Youtube bạn có thể thay đổi tốc độ bằng cách: Chọn Settings -> Chọn Speed -> Chọn mức tốc độ bạn cần.

 Khám phá những tiện ích khi sử dụng phần mềm Monkey Junior

80 câu tiếng Anh để bố mẹ giao tiếp với con mỗi ngày

1.    Time to go to sleep/brush your teeth/put on your clothes/put on your shoes/ read books? (Đến lúc đi ngủ/đánh răng/mặc quần áo/đi giày/đọc sách rồi)

2.    Wear your hat please! (Con đội mũ đi con)
Put your hat on please! 
Why don't you put on your hat?

3.    It is time to have breakfast/ lunch/dinner. Time for breakfast (Đến giờ ăn sáng/trưa/tối rồi con)

4.    Would you like a cup of water? (Con có muốn một cốc nước không? ) - dạng nói rất lịch sự chủ yếu để con học cách nói lịch sự khi giao tiếp với khách, người ngoài.

5.    What do you like to eat ? (Con muốn ăn gì?) 
What do you want for breakfast/lunch/supper?

6.    Do/ Would you like some ice-cream/ a candy? (Con muốn ăn kem/kẹo không?)

7.    Is it enough or you want more? (Như thế đã đủ chưa hay con muốn hơn?)

8.    Do you want some more? (Con có muốn ăn thêm không?)

9.    You need to eat some more. (Con phải ăn thêm chút đi)

10. Let's play together (Mình cùng chơi nhé)

11. Let's clean up, put away the toys! (Mẹ con mình cất dọn đồ chơi nào)

12. Can mommy play with you? (Mẹ có thể chơi với con không?)

13. Let mommy help you! (Để mẹ giúp con nhé)

14. Are you hungry/ thirsty/sleepy/tired/happy/sad/mad/scared? (Con có đói/khát/buồn ngủ/mệt/vui/ buon/ gian/ so..) không?

15. Can you get me the spoon/phone/book/ remote control...? (Con có thể lấy cho mẹ cái thìa/điện thoại/quyển sách/ điều khiển... cho mẹ được không?)

16. Go get your shoes/backpack/book...! (Con đi lấy giày, ba lô/ sách...)

17. Can you share with mommy a little bit? (Con chia cho mẹ một ít được không?)

18. Can you share some to your sister? (Con có thể chia sẻ với em được không?)

19. You need to go brush your teeth right now! (Con phải đi đánh răng ngay bây giờ)

20. Come on! Let mommy comb your hair/ tie your hair up! (Lại đây nào! Để mẹ chải đầu cho con/ buộc tóc cho con)

21. Do you need some help? (Con có cần ai giúp không?)

22. Can i help you a little bit? (Mẹ có thể giúp con 1 tẹo không?)

23. Can you help mommy get a napkin? (Con có thể lấy cho mẹ 1 tờ giấy ăn được không?)

24. Would you like to use a spoon or chopsticks/fork? (Con muốn dùng thìa hay dùng đũa/dĩa)

25. Do you want to wear green or pink today? (Hôm nay con thích mặc màu xanh hay màu hồng)

26. Mom's gonna sing a song, ok? (Mẹ sẽ hát một bài hát, được  không?)

27. Let's go in the kitchen/living room/bedroom (Mình vào bếp/phòng khách/phòng ngủ đi con)

28. Go sit on your potty! (Con đi ngồi bô đi)

29. Do you need to go pee? (Con có cần đi tiểu không?)

30. Are you ok? (Con có sao không?)

31. Is it hurt? (Có đau không?)

32. We're going to take the bus! (mình sẽ đi xe buýt)

33. Do you want to go to the market with mommy? (Con muốn đi chợ với mẹ không?)

34. Be careful! (Cẩn thận con)

35. Slow down (Chậm lại con), eat slowly! (ăn chậm thôi con)

36. Look! There is a duck over there. (Nhìn kìa con. Đằng kia có con vịt kìa)

37. Time to get up! (Đến giờ dậy rồi)

38. Let's get out of bed! (Mình ra khỏi giường thôi)

39. Have you brushed your teeth yet? Have you washed your face yet? (Con đã đánh răng/ rửa mặt chưa?)

40. What are you doing? (Con đang làm gì đó)

41. Don't touch it. (Đừng động vào đó)

42. Don't do it! (Đừng làm như vậy con) don't say that (đừng nói như vậy)

43. Mommy will not be happy if you do it! (Mẹ sẽ ko vui nếu con làm điều đó đâu)

44. Mommy don't want you to fall! (Mẹ không muốn con bị ngã đâu)

45. Get down or you might fall! (Xuống đi ko thì ngã đó)

46. Do like this! (Con làm thế này này)

47. Follow mommy! (Làm theo mẹ, đi theo mẹ)

48. Do not move! (Đừng động đậy)

49. We need to leave/ go home. (Mình phải đi/ phải về nhà rồi)

50. Home sweet home! (Về nhà yêu dấu rồi)

51. Ok! Let me think about it. (Được rồi. Để mẹ nghĩ nhé)

52. Give me your hands! (Đưa tay đây cho mẹ )

53. Take my hand! (Cầm lấy tay mẹ)

54. Hold on tight! (Giữ chắc vào, nắm chắc vào)

55. Stay still! (Ở yên nào)

56. What are you looking for? (Con đang tìm cái gì đấy)

57. Come here with mommy! (Lại đây với mẹ)

58. We need to be quick. (Mình phải nhanh lên thôi con)

59. Don't worry. Mommy is here! (Đừng lo! Mẹ ở đây!

60. Go sit on the chair! (Đi ngồi vào ghế đi)

61. You go first. (Con đi trước đi)

62. Wait a minute/ wait a second (Đợi một tý)

63. No more talking (Không nói chuyện nữa)

64. Let's go on a walk / let's go outside (Mình đi dạo đi/mình ra ngoài đi)

65. Don't interrupt! (Không được ngắt lời bố mẹ)

66. Keep quiet please! (Giữ yên lặng)

67. You are too loud. (Con nói to quá)

68. Dont be shy (Đừng ngại/ đừng xấu hổ)

69. You are so sweet! (Con thật là ngọt ngào, dễ thương)

70. You're such a great helper/reader. (Con thật là một trợ lý cừ)

71. Be patient! Calm down! (Phải kiên nhẫn con! Bình tĩnh nào)

72. Do you like to try it? (Con có muốn thử nó, cái này  không?)

73. Try it! (Thử đi). Give it a try!

74. Try harder! (Cố gắng thêm tý nữa con)

75. Have you seen mommy's phone? (Con có nhìn thấy điện thoại của mẹ ở đâu không?)

76. Is it ok? (Như thế này có được không con)

77. Do you like it this way or this way? (Con thích để thế này hay thế này?)

78. Sharing is good! Sharing is caring! (Chia sẻ là tốt! Chia sẻ là quan tâm đến người khác)

79. Does it fit you or it is too big? (Nó có vừa con không hay là to quá)
80. Dady's gone to work. (Bố đi làm rồi con ạ)

NHỮNG CÁCH KHEN NGỢI TRẺ BẰNG TIẾNG ANH

Lời động viên thông thường

1. I miss you when I don’t see you.

Bố/mẹ nhớ con nhiều khi không được gặp con.

2. I believe you.

Bố/mẹ tin tưởng ở con.

3. I am so proud of you.

Bố/mẹ vô cùng tự hào về con.

4. I am proud of the person you are becoming.

Bố/mẹ tự hào về người mà con đang trở thành.

5. I will love you no matter what.

Bố/mẹ sẽ mãi yêu con dù bất cứ điều gì xảy ra.

Lời khích lệ khi trẻ hoàn thành nhiệm vụ được giao

1. Your ideas are so creative.

Ý tưởng của con vô cùng sáng tạo.

2. I can see that you are trying so hard.

Bố/mẹ có thể thấy con đang nỗ lực rất nhiều.

3. Your desire to learn makes me so proud of you.

Khát vọng học tập của con khiến bố/mẹ vô cùng tự hào.

4. I love your enthusiasm with this task.

Bố/mẹ yêu cách con dành niềm say mê đối với nhiệm vụ này.

5. I can see that you are working so hard on this.

Bố/mẹ có thể nhìn thấy sự nỗ lực chăm chỉ của con trong nhiệm vụ lần này.

Lời động viên khi trẻ đang cố gắng giải quyết vấn đề

1. All you can do is try your best.

Tất cả những gì con cần làm là cố gắng hết sức.

2. I am so glad you asked for help when you needed it.

Bố/mẹ rất vui vì con đã nhờ giúp đỡ khi gặp khó khăn.

3. Nobody is perfect, and that is ok.

Không ai là hoàn hảo và điều đó hoàn toàn bình thường.

4. You can learn from your mistakes.

Con có thể học hỏi từ sai lầm của mình.

5. Your perseverance will help you succeed.

Sự kiên trì sẽ giúp con đạt được thành công.

6. Believe in yourself, you can do it.

Hãy tin vào bản thân mình, con có thể làm được mà.

7. Mistakes are proof that you are trying.

Sai lầm là bằng chứng cho thấy con đang cố gắng.

 

 

Lời an ủi khi trẻ có một ngày tồi tệ

1. I am sorry you had a bad day, tomorrow will be better.

Bố/mẹ rất tiếc vì con đã có một ngày tồi tệ nhưng ngày mai sẽ tốt hơn.

2. You can’t always make everyone happy.

Con không thể luôn làm mọi người vui vẻ.

3. You will feel better after you get some rest.

Con sẽ cảm thấy tốt hơn sau khi nghỉ ngơi.

4. Tell me something that made you smile today.

Hãy kể cho bố/mẹ điều làm con mỉm cười ngày hôm nay.

5. When I have a bad day, I try to concentrate on the positive things.

Khi bố/mẹ có một ngày tồi tệ, bố/mẹ sẽ cố gắng chỉ chú ý vào những điều tích cực.

6. Let’s have a cuddle and you can tell me all about it.

Hãy để bố/mẹ ôm con và con có thể kể cho bố/mẹ nghe tất thảy mọi điều.

Lời khen ngợi hành động của trẻ

1. You showed great generosity when you did that.

Con đã thể hiện sự hào phóng của mình khi con làm việc đó.

2. I appreciate it when you put someone else first.

Bố/mẹ đánh giá cao khi con đặt người khác lên trên bản thân mình.

3. You have been such a great friend.

Con là người bạn vô cùng tuyệt vời.

4. I really appreciate what a great listener you are.

Bố/mẹ đánh giá cao khả năng lắng nghe của con.

5. Your honesty makes me so proud.

Sự trung thực của con làm bố/mẹ vô cùng tự hào.

Lời khích lệ để truyền cảm hứng

1. You can be anything you want to be.

Con có thể trở thành bất cứ ai mà con muốn trở thành.

2. Believe in yourself, and you can.

Hãy tin vào bản thân và con có thể làm được.

3. When you are happy, I am happy.

Khi con hạnh phúc, bố/mẹ cũng cảm thấy hạnh phúc.

4. You are valuable/ You are important.

Con là người có giá trị/ Con là người quan trọng.

5. You inspire me.

Con là người truyền cảm hứng cho bố/mẹ.








Đăng nhập
Giỏ hàng
Bạn đang có 0 sản phẩm trong giỏ hàng
Xem giỏ hàng
Hàng bán chạy
Thống kê
Lượt truy cập : 928877
Số người online : 37
+ Khách : 37
+ Thành viên : 0
Quảng cáo




Trang chủGiới thiệuSản phẩmInsight EnglishBHXHDatabaseTiện íchGiải tríKhoảng trờiWall Web
Email : tianangdep@gmail.com
Điện thoại : 0987.28.80.81
Nội dung : Phạm Văn Minh
Xây dựng : Vũ Quang Hiệu
Blog : tianangdep.blogspot.com
       © 2017 - 2018 : Tia Nắng Đẹp