Tìm kiếm

Danh mục
Hàng mới
Liên hệ: Minh
0987.28.80.81
0976.775.168
Quảng cáo






 Bài 30 trang 124 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Nếu thể tích của một hình cầu là 

11317 thì trong các kết quả sau đây, kết quả nào là bán kính của nó(lấy π= 22/7)?

(A) 2 cm      (B) 3 cm        (C) 5 cm       (D) 6 cm ;

(E) Một kết quả khác.

Giải: 

Từ công thức: V =  43πR3 => R3=3V4π

Thay 11317  và π= 22/7 vào ta được  

R= 27 

Suy ra: R = 3

Vậy chọn B) 3cm.


Bài 31 trang 124 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau:

Giải

ÁP dụng công thức tính diện tích mặt cầu: S= 4πR

và công thức tính thể tích mặt cầu: V =  43πR3

Thay bán kính mặt cầu vào ta tính được bảng sau:


Bài 32 trang 125 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Một khối gỗ dạng hình trụ, bán kính đường tròn là r, chiều cao 2r (đơn vị: cm)

Người ta khoẻt rỗng hai nửa hình cầu như hình 108. Hãy tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại(diện tích cả ngoài lần trong).

Giải:

Diện tích phần cần tính gồm diện tích xung quanh hình trụ bán kính đường tròn đáy là r (cm), chiều cao là 2r (cm) và một mặt cầu bán kính r(cm).

Diện tích xung quanh của hình trụ:

Sxq=2πrh=2πr.2r=4πr2

Diện tích mặt cầu: 

S=4πr2

Diện tích cần tính là:  4πr2 + 4πr2 =  


Bài 33 trang 125 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Dụng cụ thể thao

Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

Giải: 

Dòng thứ nhất: Từ C = π.d => d = Cπ = 23227 = 7,32

Dòng thứ hai: Áp dụng công thức  C = π.d, thay số vào ta được

d = 42,7 mm => C = 227 .42,7 = 134,08 mm

d  = 6,6 cm => C = 227.6,6 = 20,41 cm

d = 40 mm => C = 227. 40 = 125,6 mm

d = 61 mm => C = 227. 61 = 191,71 mm

Dòng thứ ba: ÁP dụng công thức S = S = πd2, thay số vào ta được: 

d = 42,7 mm => S= 227.42,72 = 5730,34 (mm2) ≈ 57,25 (cm2)

d  = 6,5 cm => S= 227.6,52 = 132,65 (cm2)

d = 40 mm => S= 227.402 = 5024 (mm2)

d = 61 mm => S= 227.612 = 11683,94 (mm2)

Dòng thứ 4: áp dụng công thức  V =  43πR, thay số vào ta được các kết quả ghi vào bảng dưới đây: 


Bài 34 trang 125 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Khinh khí cầu của nhà Mông gôn fi ê

Ngày 4 - 6 - 1783, anh em nhà Mông gôn fi ê(người Pháp) phát minh ra khinh khí cầu dùng không khí nóng. Coi khí cầu này là hình cầu có đường kính 11 m. Hãy tính diện tích mặt khinh khí cầu đó( làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Giải:

Diện tích của khinh khí cầu: 

πd= 3,14. 11. 11 = 379,94 (m2


Bài 35 trang 126 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Một cái bồn chứa xăng gồm hai cửa hình cầu và hình trụ (h110)

Hãy tính thể tích của bồn chưa theo kích thước cho trên hình vẽ.

Giải:

Thể tích cần tính gồm một hình trụ và một hình cầu. 

- Bán kính đáy của hình trụ là 0,9m, chiều cao là 3,62m. 

- Bán kính của hình cầu là 0,9 m 

Thể tích của hình trụ là :

Vtrụ = πr2h = 3,14 (0,9)2.3,62= 9,215 (m3)

Thể tích của hình cầu là: 

Vcầu=  43πR433,14(0,9)3 = 3,055 (m3)

Thể tích của bồn chứa xăng:

V= V trụ + V cầu = 9,215 + 3,055 = 12,27  (m3)


Bài 36 trang 126 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Một chi tiết máy gồm một hình trù và hai nửa hình cầu với các kích thước đã cho trên hình 111 (đơn vị: cm)

a) Tìm một hệ thức giữa x và h khi AA' có độ dài không đổi  và bằng 2a.

b) Với điều kiện ở a) hãy tính diện tích bề mặt và thể tích của chi tiết theo x và a.

Giải:

a) Ta có h + 2x = 2a

b) - Diện tích cần tính gồm diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy là x, chiều cao là h và diện tích mặt cầu có bán kính là x.

- Diện tích xung quanh của hình trụ: Strụ = 2πxh 

- Diện tích mặt cầu: Sc= 4πx2

Nên diện tích bề mặt của chi tiết máy là:

S = Strụ + Sc = 2πxh + 4πx= 2πx(h+2x) =  4πax

Thể tích cần tình gồm thể tích hình trù và thể tích hình cầu. Ta có:

 Vtrụ =  πx2h

 Vcầu = V =  43πx3

Nên thể tích của chi tiết máy là: 

V = Vtrụ + Vcầu = πx2h + 43πx

= 2πx2a - (2/3)πx3


Bài 37 trang 126 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, Ax và By  là hai tiếp tuyến với  nửa đường tròn tại A và B. Lấy trên tia Ax điểm M rồi vẽ tiếp tuyến MP cắt By tại N.

a) Chứng minh rằng MON  và APB là hai tam giác vuông đồng dạng.

b) Chứng minh rằng AM.BN = R2

c) Tính tỉ số SMONSAPBkhi AM = R2

d) Tính thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra.

Giải:

a) Ta có OM, ON lần lượt là tia phân giác cả AOP và BOP 

Mà AOP kể bù BOP nên suy ra OM vuông góc với ON.

Vậy ∆MON vuông tại O.

Lại có ∆APB vuông vì có góc APB^ vuông (góc nội tiếp chắn nửa cung tròn)

Tứ giác AOPM nội tiếp đường tròn vì có MAP^ + MPO^ = 2v.  Nên PMO^ = PAO^ (cùng chắn cung OP).

Vậy hai tam giác vuông MON à APB đồng dạng vị có cắp góc nhọn bằng nhau.

b)

Tam giác  AM = MP, BN = NP (1) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Tam giác vuông MON có OP là đường cao nên:

MN.PN = OP(2)

Từ 1 và 2 suy ra AM.BN = OP= R2

 c) Từ tam giác MON đồng dạng với tam giác APB ta có :

SMONSAPB=MN2AB2

Khi AM = R2 thi do AM.BN = R2  suy ra BN = 2R

Do đó MN = MP + PN = AM + BN = R2 + 2R =  5R2

Suy ra MN25R4

Vậy SMONSAPB = 4(2R)2=2516

d) Nửa hình tròn APB quay quanh bán kính AB = 2R sinh ra một hình cầu có bán kính R.

Vậy V =  43πR3




Đăng nhập
Giỏ hàng
Bạn đang có 0 sản phẩm trong giỏ hàng
Xem giỏ hàng
Hàng bán chạy
Thống kê
Lượt truy cập : 940196
Số người online : 76
+ Khách : 76
+ Thành viên : 0
Quảng cáo




Trang chủGiới thiệuSản phẩmInsight EnglishBHXHDatabaseTiện íchGiải tríKhoảng trờiWall Web
Email : tianangdep@gmail.com
Điện thoại : 0987.28.80.81
Nội dung : Phạm Văn Minh
Xây dựng : Vũ Quang Hiệu
Blog : tianangdep.blogspot.com
       © 2017 - 2018 : Tia Nắng Đẹp