Tìm kiếm

Danh mục
Hàng mới
Liên hệ: Minh
0987.28.80.81
0976.775.168
Quảng cáo






 Bài 1 trang 17 sgk vật lí 9

Bài 1. cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R= 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.

a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) tính điện trở R2

Hướng dẫn.

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtd=cácMộtBtôi=60,5 = 12 ohms.

b) Vì R+ R2 = R suy ra R= R – R1 = 12 – 5 = 7 Ω. 

Bài 2 trang 17 sgk vật lí 9

Bài 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R= 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A.

a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.

b) Tính điện trở R2

Hướng dẫn.

a)     Ta nhận thấy UAB= U1 = R1.I1 = 10.1,2 = 12 V.

b)     Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 A.

Điện  trở R2=cácMộtBtôi2=120,6 = 20 ( ôm)

Bài 3 trang 18 sgk vật lí 9

Bài 3. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15 Ω, R2 = R3 = 30 Ω, UAB = 12 V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Hướng dẫn.

a) Ta có R = R1 + R2R3R2+R3 = 15 + 30.3030+30 = 30 Ω.

b) Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính, I1 = UABRtd = 1230 = 0,4 A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R1 là U1 = R1.I1 = 15.0,4 = 6 V.

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R2 và R3 là U2 = U3 = 12 - 6 = 6 V.

Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là:

I2 = I3 = U2R2=U3R3=630 = 0,2 A.





Đăng nhập
Giỏ hàng
Bạn đang có 0 sản phẩm trong giỏ hàng
Xem giỏ hàng
Hàng bán chạy
Thống kê
Lượt truy cập : 928881
Số người online : 33
+ Khách : 33
+ Thành viên : 0
Quảng cáo




Trang chủGiới thiệuSản phẩmInsight EnglishBHXHDatabaseTiện íchGiải tríKhoảng trờiWall Web
Email : tianangdep@gmail.com
Điện thoại : 0987.28.80.81
Nội dung : Phạm Văn Minh
Xây dựng : Vũ Quang Hiệu
Blog : tianangdep.blogspot.com
       © 2017 - 2018 : Tia Nắng Đẹp