Tìm kiếm

Danh mục
Hàng mới
Liên hệ: Minh
0987.28.80.81
0976.775.168
Quảng cáo






 

Bài 34 trang 56 sgk toán 9 

Giải các phương trình trùng phương:

a) x4 – 5x2 + 4 = 0;     b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0;      c) 3x4 + 10x2 + 3 = 0

Bài giải:

a) x4 – 5x2+ 4 = 0.

Đặt x2 = t ≥ 0, ta có: t2 – 5t + 4 = 0; t1 = 1, t2 = 4

Nên: x1 = -1, x2 = 1, x3 = -2, x4 = 2.

b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0.

Đặt x2 = t ≥ 0, ta có: 2t2 – 3t – 2 = 0; t1 = 2, t2 = 12 (loại)

Vậy: x1 = √2; x2 = -√2

c) 3x4 + 10x2 + 3 = 0.

Đặt x2 = t ≥ 0, ta có: 3t2 + 10t + 3 = 0; t1 = -3(loại), t2 = 13 (loại)

Phương trình vô nghiệm.
 

Bài 35 trang 56 sgk toán 9


Giải các phương trình:

a) (x+3)(x3)3 + 2 = x(1 - x);    b) x+2x5 + 3 = 62x;

c) 4x1 = x2x+2(x+1)(x+2)

Bài giải:

a) (x+3)(x3)3+ 2 = x(1 - x)

⇔ x2 – 9 + 6 = 3x – 3x2

⇔ 4x2 – 3x – 3 = 0; ∆ = 57

x1 = 3+578, x2 = 3578

b) x+2x5 + 3 = 62x. Điều kiện x ≠ 2, x ≠ 5.

(x + 2)(2 – x) + 3(x – 5)(2 – x) = 6(x – 5)

⇔ 4 – x2 – 3x2 + 21x – 30 = 6x – 30 ⇔ 4x2 – 15x – 4 = 0

∆ = 225 + 64 = 289, √∆ = 17

x1 = 14, x2 = 4

c) 4x1 = x2x+2(x+1)(x+2). Điều kiện: x ≠ -1; x ≠ -2

Phương trình tương đương: 4(x + 2) = -x2 – x + 2

⇔ 4x + 8 = 2 – x2 – x

⇔ x2 + 5x + 6 = 0

Giải ra ta được: x1 = -2 không thỏa mãn điều kiện của ẩn nên phương trình chỉ có một nghiệm x = -3.


Bài 36 trang 56 sgk toán 9


Giải các phương trình:

a) (3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0;          b) (2x2 + x – 4)2 – (2x – 1)2 = 0

Bài giải:

a) (3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0

=> 3x2 – 5x + 1 = 0 => x = 5±136

hoặc x2 – 4 = 0 => x = ±2.

b) (2x2 + x – 4)2 – (2x – 1)2 = 0

⇔ (2x2 + x – 4 + 2x – 1)(2x2 + x – 4 – 2x + 1) = 0

⇔ (2x2 + 3x – 5)(2x2 – x – 3) = 0

=> 2x2 + 3x – 5 = 0 hoặc 2x2 – x – 3 = 0

X1 = 1; x2 = -2,5; x3 = -1; x4 = 1,5


Bài 37 trang 56 sgk toán 9


Giải phương trình trùng phương:

a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0;                     b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2;

c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0;              d) 2x2 + 1 = 1x2 – 4

Bài giải:

a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0. Đặt t = x2 ≥ 0, ta có: 9t2 – 10t + 1 = 0.

Vì a + b + c = 9 – 10 + 1 = 0 nên t1 = 1, t2 = 19

Suy ra: x1 = -1, x2 = 1, x3 = 13, x4 = 13

b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2 ⇔ 5x4 + 3x2 – 26 = 0.

Đặt t = x2 ≥ 0, ta có: 5t2 + 3t -26 = 0

∆ = 9 + 4 . 5 . 26 = 529 = 232; t1 = 2, t2 = -2,6 (loại). Do đó: x1 = √2, x2 = -√2

c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 ⇔ x4 + 6x2 + 5 = 0. Đặt t = x2 ≥ 0, ta có:

t2 + 6t + 5 = 0, t1 = -1 (loại), t2 = -5 (loại)

Phương trình vô nghiệm,

Chú ý:  Cũng có thể nhẫn xét rằng vế trái x4 + 6x2 + 5 ≥ 5, còn vế phải bằng 0. Vậy phương trình vô nghiệm.

d) 2x2 + 1 = 1x2 – 4 ⇔ 2x2 + 5 - 1x2 = 0. Điều kiện x ≠ 0

2x4 + 5x2 – 1 = 0. Đặt t = x2 ≥ 0, ta có:

2t2 + 5t – 1 = 0; ∆ = 25 + 8 = 33,  t1 = 5+334, t2 = 5334 (loại)

Do đó x1 = 5+332 , x2 = 


Bài 38 trang 56 sgk toán 9


Giải các phương trình:

a) (x – 3)2 + (x + 4)2 = 23 – 3x;

b) x3 + 2x2 – (x – 3)2 = (x – 1)(x2 – 2);

c) (x – 1)3 + 0,5x2 = x(x2 + 1,5);

d) x(x7)3 – 1 = x2 - x43;

e) 14x29 = 1 - 13x;           

f) 2xx+1 = x2x+8(x+1)(x4)

Bài giải:

a) (x – 3)2 + (x + 4)2 = 23 – 3x  ⇔ x2 – 6x + 9 + x2 + 8x + 16 = 23 – 3x

⇔ 2x2 + 5x + 2 = 0

∆ = 25 – 16 = 9

x1 = -2, x2 = 12

b) x3 + 2x2 – (x – 3)2 = (x – 1)(x2 – 2)

⇔ x3 + 2x2 – x2 + 6x – 9 = x3 – x2 – 2x + 2 ⇔ 2x2 + 8x – 11 = 0

∆’ = 16 + 22 = 38

x1 = 4+382, x2 = 4382

c) (x – 1)3 + 0,5x2 = x(x2 + 1,5)

⇔ x3 – 3x2 + 3x – 1 + 0,5x2 = x3 + 1,5x

⇔ 2,5x2 – 1,5x + 1 = 0

⇔ 5x2 – 3x + 2 = 0; ∆ = 9 – 40 = -31 < 0

Phương trình vô nghiệm

d) x(x7)3 – 1 = x2 - x43

⇔ 2x(x – 7) – 6 = 3x – 2(x – 4)

⇔ 2x2 – 14x – 6 = 3x – 2x + 8

⇔ 2x2 – 15x – 14 = 0; ∆ = 225 + 112 = 337

x1 = 15+3374, x2 = 153374

e) 14x29 = 1 - 13x. Điều kiện: x ≠ ±3

Phương trình được viết lại: 14x29 = 1 + 1x3

⇔ 14 = x2 – 9 + x + 3

 ⇔ x2 + x – 20 = 0, ∆ = 1 + 4 . 20 = 81

                            √∆ = 9

Nên x1 = 192 = -5; x2 = 1+92 = 4 (thỏa mãn)

Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = -5, x2 = 4.

f) 2xx+1 = x2x+8(x+1)(x4). Điều kiện: x ≠ -1, x ≠ 4

Phương trình tương đương với:

2x(x – 4) = x2 – x + 8 ⇔ 2x2 – 8x – x2 + x – 8 = 0

⇔ x2 – 7x – 8 = 0

Có a – b + c = 1 – (-7) – 8 = 0 nên x1 = -1, x2 = 8

Vì x1 = -1 không thỏa mãn điều kiện của ẩn nên: phương trình có một nghiệm là x = 8.


Bài 39 trang 57 sgk toán 9


Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.

a) (3x - 7x – 10)[2x2 + (1 - √5)x + √5 – 3] = 0;

b) x3 + 3x2– 2x – 6 = 0;                     

c) (x - 1)(0,6x + 1) = 0,6x2 + x;

d) (x2 + 2x – 5)2 = ( x2 – x + 5)2.

Bài giải.

a) (3x - 7x – 10)[2x2 + (1 - √5)x + √5 – 3] = 0

=> hoặc (3x - 7x – 10) = 0                  (1)

      hoặc  2x2 + (1 - √5)x + √5 – 3 = 0  (2)

Giải (1): phương trình a - b + c = 3 + 7 - 10 = 0

nên

x1 = - 1, x = 103  = 103 

Giải (2): phương trình có a + b + c = 2 + (1 -  √5) +  √5 - 3 = 0

nên

x=  1, x4  532 

b)  x3 + 3x2– 2x – 6 = 0 ⇔ x2(x + 3) – 2(x + 3) = 0 ⇔ (x + 3)(x2 -  2) = 0

=> hoặc x + 3 = 0

      hoặc x2 -  2 = 0

Giải ra x1 = -3,  x = -√2,  x3  = √2

c) (x - 1)(0,6x + 1) = 0,6x2 + x  ⇔ (0,6x + 1)(x2 – x – 1) = 0

=> hoặc 0,6x + 1 = 0        (1)

hoặc x2 – x – 1 = 0            (2)

(1) ⇔ 0,6x + 1 = 0 

⇔ x2 = 10,6  = 53 

(2): ∆ = (-1)2 – 4 . 1 . (-1) = 1 + 4 = 5, √∆ = √5

x3 = 152, x4 = 1+52

Vậy phương trình có ba nghiệm:

x1 = 53, x2 = 152, x3 = 1+52,

d) (x2 + 2x – 5)2 = ( x2 – x + 5)2 ⇔ (x2 + 2x – 5)2 - ( x2 – x + 5)2 = 0

⇔ (x2 + 2x – 5 +  x2 – x + 5)( x2 + 2x – 5 - x2 + x - 5) = 0

⇔ (2x2 + x)(3x – 10) = 0

⇔ x(2x + 1)(3x – 10) = 0

Hoặc x = 0, x = 12 , x = 103 

Vậy phương trình có 3 nghiệm:

x1 = 0, x2 = 12, x3 = 


Bài 40 trang 57 sgk toán 9


Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:

a) 3(x2 + x)2 – 2(x2 + x) – 1 = 0;             b) (x2 – 4x + 2)2 + x2 – 4x – 4 = 0;

c) x - √x = 5√x + 7;                              d) xx+1 – 10 . x+1x = 3

Hướng dẫn: a) Đặt t = x2 + x, ta có phương trình 3t2 – 2t  - 1 = 0. Giải phương trình này, ta tìm được hai giá trị của t. Thay mỗi giá trị của t vừa tìm được vào đằng thức t = x2 + x, ta được một phương trình của ẩn x. Giải mỗi phương trình này sẽ tìm được giá trị của x.

d) Đặt x+1x = t hoặc xx+1 = t

Bài giải:

a) 3(x2 + x)2 – 2(x2 + x) – 1 = 0. Đặt t = x2 + x, ta có:

3t2 – 2t – 1 = 0; t1 = 1, t2 = 13

Với t1 = 1, ta có: x2 + x = 1 hay x2 + x – 1 = 0, ∆ = 4 + 1 = 5, √∆ = √5

x1 = 1+52, x2 = 152

Với t2 = 13, ta có: x2 + x = 13 hay 3x2 + 3x + 1 = 0:

Phương trình vô nghiệm, vì ∆ = 9 – 4 . 3 . 1 = -3 < 0

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x1 = 1+52, x2 = 152

b)    (x2 – 4x + 2)2 + x2 – 4x – 4 = 0

Đặt t = x2 – 4x + 2, ta có phương trình t2 + t – 6 = 0

Giải ra ta được t1 = 2, t2 = -3.

- Với t1 = 2 ta có: x2 – 4x + 2 = 2 hay x2 – 4x = 0. Suy ra x1 = 0, x2 = 4.

- Với t1 = -3, ta có: x2 – 4x + 2 = -3 hay x2 – 4x + 5 = 0.

Phương trình này vô nghiệm vì ∆ = (-4)2 – 4 . 1 . 5 = 16 – 20 = -4 < 0

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x1 = 0, x2 = 4.

c) x - √x = 5√x + 7 ⇔ x - 6√x – 7 = 0. Điều kiện: x ≥ 0. Đặt t = √x, t ≥ 0

Ta có: t2 – 6t – 7 = 0. Suy ra: t1 = -1 (loại), t2 = 7

Với t = 7, ta có: √x = 7. Suy ra x = 49.

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm: x = 49


d) 

xx+1 – 10 . x+1x = 3. Điều kiện: x ≠ -1, x ≠ 0

Đặt xx+1 = t, ta có: x+1x = 1t. Vậy ta có phương trình: t - 10t – 3 = 0

hay: t2 – 3t – 10 = 0. Suy ra t1 = 5, t2 = -2.

- Với t1 = 5, ta có xx+1 = 5 hay x = 5x + 5. Suy ra x = 54

-  Với t2 = -2, ta có xx+1 = -2 hay x = -2x – 2. Suy ra x = 23.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x1 = 54, x2 = 23  




 

Đăng nhập
Giỏ hàng
Bạn đang có 0 sản phẩm trong giỏ hàng
Xem giỏ hàng
Hàng bán chạy
Thống kê
Lượt truy cập : 936378
Số người online : 1
+ Khách : 1
+ Thành viên : 0
Quảng cáo




Trang chủGiới thiệuSản phẩmInsight EnglishBHXHDatabaseTiện íchGiải tríKhoảng trờiWall Web
Email : tianangdep@gmail.com
Điện thoại : 0987.28.80.81
Nội dung : Phạm Văn Minh
Xây dựng : Vũ Quang Hiệu
Blog : tianangdep.blogspot.com
       © 2017 - 2018 : Tia Nắng Đẹp