Tìm kiếm

Danh mục
Hàng mới
Liên hệ: Minh
0987.28.80.81
0976.775.168
Quảng cáo






 

Bài 1 trang 130 sgk toán 8


Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a)a2b24a+4;                                       

b) x2+2x3

c) 4x2y2(x2y2)2                                     

d) 2a354b3 .

Hướng dẫn làm bài:                

a) a2b24a+4a24a+4b2

(a2)2b2=(a2+b)(a2b)            

(a+b2)(ab2)               

b) x2+2x3=x2+2x+14

=(x+1)222=(x+1+2)(x+12)

=(x+3)(x1)

c)  4x2y2(x2y2)2=(2xy)2(x2+y2)2

(2xyx2y2)(2xy+x2+y2)                     

=(x22xy+y2)(x2+2xy+y2)

=(xy)2(x+y)2

d) 2a354b3=2(a327b3)

=2[a3(3b)3]=2(a3b)(a2+3ab+9b2).


Bài 2 trang 130 sgk toán 8


a)Thực hiện phép chia:

(2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x – 3) : (2x2 – 1).

b) Chứng tỏ rằng thương tìm được trong phép chia trên luôn luôn dương với mọi giá trị của x.

Hướng dẫn làm bài:

 

Vậy 2[a3(3b)3]=2(a3b)(2x44x4+5x2+2x3):(2x21)=x22x+3(a2+3ab+9b2)

Vậy x{2;1;2;5}

b) Thương tìm được có thể viết:

 x22x+3=(x22x+1)+2

(x1)2+2>0 với mọi x

Vậy thương tìm được luôn luôn dương với mọi giá trị của x.


Bài 3 trang 130 sgk toán 8


Chứng minh rằng hiệu các bình phương của hai số lẻ bất kì thì chia hết cho 8.

Hướng dẫn làm bài:

Gọi hai số lẻ bất kì là 2a + 1 và 2b + 1 (a, b ∈ Z)

Hiệu bình phương của hai số lẻ đó bằng :

(2a+1)2(2b+1)2=(4a2+4a+1)(4b2+4b+1)

=(4a2+4a)(4b2+4b)=4a(a+1)4b(b+1)    

Vì tích của hai số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 nên a(a+1) và b(b+1) chia hết cho 2.

Do đó 4a(a + 1) và 4b(b + 1) chia hết cho 8

4a(a + 1) – 4b(b + 1) chia hết cho 8.

Vậy (2a+1)2(2b+1)2 chia hết cho 8.


 

Bài 5 trang 131 sgk toán 8

Chứng minh rằng:

 a2a+b+b2b+c+c2c+a=b2a+b+c2b+c+a2c+a

Hướng dẫn làm bài:

Cách 1: Thực hiện phép cộng riêng từng vế:

VT: =a2a+b+b2b+ca2(b+c)(c+a)+b2(a+b)(c+a)+c2(a+b)(b+c)(a+b)(b+c)(c+a)+c2c+a

=b2a+b+c2b+c+a2c+a

Tử bằng:

=a2(bc+ab+c2+ac)+b2(ac+a2+bc+ab)+a2(ab+ac+b2+bc)

=a2bc+a3b+a2c2+a3c+ab2c+a2b2+b3c+ab3+abc3+ac3+b2c2+bc3

=a3(b+c)+a2(bc+b2+c2)+a(b3+c3+b2c+bc2)+bc(bc+b2+c2)(1) (1)

VP: =a3(b+c)+a2(bc+b2+c2)+a(b3+c3+b2c+bc2)b2(b+c)(c+a)+c2(a+b)(c+a)+a2(a+b)(b+c)(a+b)(b+c)(c+a)+bc(bc+b2+c2)(1)

=b2(bc+ab+c2+ac)+c2(ac+a2+bc+ab)+a2(ab+ac+b2+bc)

=b3c+ab3+b2c2+ab2c+ac3+a2c2+bc3+abc2+a3b+a3c+a2b2+a2bc

=a3(b+c)+a2(bc+b2+c2)+a(b3+c3+b2c+bc2)+bc(bc+b2+c2) (2)

So sánh (1) và (2) ta suy ra vế trái bằng vế phải. Vậy đẳng thức được  chứng minh.

Cách 2: Xét hiệu hai vế

a3(b+c)+a2(bc+b2+c2)+a(b3+c3+b2c+bc2)+bc(bc+b2+c2)a2a+bb2a+b+b2b+cc2b+c+c2c+aa2c+a

=(a+b)(ab)a+b(b+c)(bc)b+c+(c+a)(ca)c+a

=ab+bc+ca=0

Vậy  a2a+b+b2b+c+c2c+a=b2a+b+c2b+c+a2c+a

Nhận xét: Cách 2 nhanh gọn hơn cách 1.




Đăng nhập
Giỏ hàng
Bạn đang có 0 sản phẩm trong giỏ hàng
Xem giỏ hàng
Hàng bán chạy
Thống kê
Lượt truy cập : 937553
Số người online : 70
+ Khách : 70
+ Thành viên : 0
Quảng cáo




Trang chủGiới thiệuSản phẩmInsight EnglishBHXHDatabaseTiện íchGiải tríKhoảng trờiWall Web
Email : tianangdep@gmail.com
Điện thoại : 0987.28.80.81
Nội dung : Phạm Văn Minh
Xây dựng : Vũ Quang Hiệu
Blog : tianangdep.blogspot.com
       © 2017 - 2018 : Tia Nắng Đẹp