![]() |
||||||||||||||
|
||||||||||||||
Tìm kiếm
Danh mục
Hàng mới
![]() Phần mềm trình chiếu Powerpoint 400.000 VNĐ ![]() Trợ giúp trình chiếu Powerpoint 50.000 VNĐ ![]() Nhận gia công website 999.000 VNĐ
Liên hệ: Minh
0976.775.168
Quảng cáo
|
A - Câu hỏi ôn tập chương 1 1. Phát biểu các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Trả lời: - Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. - Nhân đa thức với đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 2. Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Trả lời: Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ: 1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 3) A2 – B2 = (A – B)(A + B) 4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) 7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) 3. Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B? Trả lời: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. 4. Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? Trả lời: Khi từng hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B thì đa thức A chia hết cho đơn thức B. 5. Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B? Trả lời: Khi đa thức A chia hết cho đa thức B được dư bằng 0 thì ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B. Bài 75 (trang 35 SGK Toán 8 Tập 1): Làm tính nhân: a) 5x2.(3x2 – 7x + 2) Lời giải: a) 5x2.(3x2 – 7x + 2) = 5x2.3x2 – 5x2.7x + 5x2.2 = 15x4 – 35x3 + 10x2 b) Bài 76 (trang 35 SGK Toán 8 Tập 1): Làm tính nhân: a) (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) ; b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) Lời giải: a) (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) = 2x2.5x2 – 2x2.2x + 2x2 – 3x.5x2 + 3x.2x – 3x = 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) = x.3xy + x.5y2 + x.x – 2y.3xy – 2y.5y2 – 2y.x = 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy = 3x2y – xy2 – 2xy + x2 – 10y3 Bài 77 (trang 35 SGK Toán 8 Tập 1): a) M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4 b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x = 6 và y = - 8 Lời giải: a) M = x2 + 4y2 – 4xy = x2 – 2.x.2y + (2y)2 = (x – 2y)2 Thay x = 18, y = 4 ta được: M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100 b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = (2x)3 – 3(2x)2y + 3.2xy2 – y3 = (2x – y)3 Thay x = 6, y = - 8 ta được: N = (2.6 – (-8))3 = 203 = 8000 Bài 78 (trang 35 SGK Toán 8 Tập 1): a) (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1) b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1) Lời giải: a) (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1) = x2 – 22 – (x2 + x – 3x – 3) = x2 – 4 – x2 – x + 3x + 3 = 2x – 1 b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1) = (2x + 1)2 + 2.(2x + 1)(3x – 1) + (3x – 1)2 = [(2x + 1) + (3x – 1)]2 = (2x + 1 + 3x – 1)2 = (5x)2 = 25x2 Bài 79 (trang 35 SGK Toán 8 Tập 1): a) x2 – 4 + (x – 2)2 ; b) x3 – 2x2 + x – xy2 c) x3 – 4x2 – 12x + 27 Lời giải: a) x2 – 4 + (x – 2)2 = (x2– 22) + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2 = (x – 2)[(x + 2) + (x – 2)] = (x – 2)(x + 2 + x – 2) = (x – 2)(2x) = 2x(x – 2) b) x3 – 2x2 + x – xy2 = x(x2 – 2x + 1 – y2) = x[(x – 1)2 – y2] = x(x – 1 + y)(x – 1 – y) c) x3 – 4x2 – 12x + 27 = (x3 + 27) – (4x2 + 12x) = (x3 + 33) – 4x(x + 3) = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x + 3) = (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x) = (x + 3)(x2 – 7x + 9) Bài 80 (trang 35 SGK Toán 8 Tập 1): Làm tính chia: a) (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1) b) (x4 – x3 + x2 + 3x) : (x2 – 2x + 3) c) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) Lời giải: a) b) c) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) = (x2 + 6x + 9 – y2) : (x + y + 3) = [(x2 + 2.x.3 + 32) – y2] : (x + y + 3) = [(x + 3)2 – y2] : (x + y + 3) = (x + 3 + y)(x + 3 – y) : (x + y + 3) = x + 3 – y = x – y + 3 Bài 81 (trang 35 SGK Toán 8 Tập 1): Tìm x, biết: b) (x + 2)2 – (x – 2)(x + 2) = 0 c) x + 2√2 x2 + 2x3 = 0 Lời giải: Hoặc x = 0 Hoặc x – 2 = 0 => x = 2 Hoặc x + 2 = 0 => x = - 2 Vậy x = 0; x = - 2; x = 2 b) (x + 2)2 – (x – 2)(x + 2) = 0 ⇔ (x + 2)[(x + 2) – (x – 2)] = 0 ⇔ (x + 2)(x + 2 – x + 2) = 0 ⇔ (x + 2).4 = 0 ⇔ x + 2 = 0 => x = - 2 Bài 82 (trang 35 SGK Toán 8 Tập 1): Chứng minh: a) x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y. b) x – x2 – 1 < 0 với mọi số thực x. Lời giải: a) Ta có: x2 – 2xy + y2 + 1 = (x2 – 2xy + y2) + 1 = (x – y)2 + 1 > 0 do (x – y)2 ≥ 0 với mọi x, y (đpcm). b) Ta có: x – x2 – 1 = - (x2 – x + 1) Bài 83 (trang 35 SGK Toán 8 Tập 1): Lời giải: Ta có: Để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 (với n ∈ Z) thì 2n + 1 phải là ước của 3. Do đó: 2n + 1 = 1 ⇒ 2n = 0 ⇒ n = 0 2n + 1 = -1 ⇒ 2n = -2 ⇒ n = -1 2n + 1 = 3 ⇒ 2n = 2 ⇒ n = 1 2n + 1 = -3 ⇒ 2n = -4 ⇒ n = -2 Vậy n = 0; -1; -2; 1 (Lưu ý: Với dạng bài tìm một số để A chia hết cho B này, trước hết chúng ta thực hiện phép chia A : B để tìm ra số dư C, sau đó căn cứ vào số dư C này đó để làm tiếp.)
|
Đăng nhập
Giỏ hàng
Hàng bán chạy
![]() Phần mềm Quản lý kho Offline 299.000 VNĐ ![]() Monkey Stories 499.000 VNĐ ![]() Monkey Math 499.000 VNĐ
Thống kê
Lượt truy cập : 937520
Số người online : 49 + Khách : 49 + Thành viên : 0
Quảng cáo
|
||||||||||||
Trang chủGiới thiệuSản phẩmInsight EnglishBHXHDatabaseTiện íchGiải tríKhoảng trờiWall Web | ||||||||||||||
|